Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt nam 2014

Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt nam hiệu lực từ ngày 20/2/2014

Ngày đăng: 18-02-2014

16,569 lượt xem

Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt nam

Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt nam

Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt nam hiệu lực từ ngày 20/2/2014 ban hành theo Phụ lục I Nghị định 187/2013/ND-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ Việt Nam gồm:

1.Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006).

2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

(Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

3. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu vào Việt Nam, bao gồm các nhóm hàng:

 a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
 b) Hàng điện tử.
 c) Hàng điện lạnh.
 d) Hàng điện gia dụng.
 đ) Thiết bị y tế.
 e) Hàng trang trí nội thất.
 g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.

 (Bộ Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a đến Điểm g nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Phụ lục I Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/1/2014).

 h) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

 (Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/6/2006 và 11/2007/QĐ-BBCVT ngày 24/5/2007 Bộ Bưu Chính Viễn Thông).

4. Văn hóa phẩm, vô tuyến điện cấm nhập khẩu vào Việt Nam:

 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam,
 b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
 c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện.

(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Phụ lục I Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/7/2012).

5. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu  ban hành theo Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT  ngày 5/5/2006 và 95/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn Hóa thông tin).

6. Phương tiện vận tải cấm nhập khẩu vào Việt Nam:

 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.
 b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
 c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

7. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu vào Việt Nam, gồm:

 a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn máy.
 b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới).
 c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
 d) Ô tô cứu thương.

(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm d nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

 đ) Xe đạp.
 e) Mô tô, xe gắn máy.

(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm đ đến Điểm e nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Phụ lục I Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/1/2014).

8. Hóa chất cấm nhập khẩu vào Viẹt Nam trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.

(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm được giao, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

9. Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

10. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

(Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006).

11. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

(Bộ Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo Phụ lục  Thông tư số 03/2012/TT-BXD ngày 05/9/2012).

12. Hóa chất cấm nhập khẩu vào Việt nam:

 a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
 b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

Lưu ý:
1. Hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 187/2013/ND-CP nêu trên.

2. Việc cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ trường hợp nhập khẩu hàng hóa để nghiên cứu khoa học và viện trợ nhân đạo được Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu. Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2014/TT-BCT hướng dẫn thủ tục cấp phép nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và viện trợ nhân đạo như sau:

 a) Đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học: Tổ chức có chức năng nghiên cứu khoa học, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để nghiên cứu phát triển sản phẩm (sau đây gọi chung là tổ chức) gửi 1 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.
- Văn bản đề nghị nhập khẩu của tổ chức kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam đoan tính xác thực của các nội dung này: 1 (một) bản chính.
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp trước đó (trừ trường hợp nhập khẩu lần đầu): 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho tổ chức. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

 b) Đối với hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem xét, giải quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng, cam kết tính xác thực của các nội dung này.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả lời. Trường hợp từ chối, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lawyervn.net

Bài viết liên quan:

Danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, Nhấn đây

- Điều chỉnh danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam, Nhấn đây

Danh muc hàng hóa nhập khẩu vào Việt nam theo giấy phép nhập khẩu, Nhấn đây
 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload