Ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp ở Việt Nam
Ngày đăng: 02-05-2014
4,758 lượt xem
Ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam
Ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp
I. Ngành nghề yêu cầu người đứng đầu doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Kinh doanh mua bán di vật, cổ vật, cổ vật quốc gia (Điều 29 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày11/11/2002).
2. Dịch vụ đại diện sỡ hữu công nghiệp ( trong trường hợp không ủy quyền ) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/09/2006:.
3. Dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng (Điều 21 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009).
4. Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/05/2007 của Bộ Y tế).
II. Ngành nghề yêu cầu người đứng đầu doanh nghiệp và người quản lý khác trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Dịch vụ kiểm toán – 5 CCHN; (Điều 21, Điều 31 Luật kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011).
2. Dịch vụ kiểm toán – 2 CCHN; (Điều 21, Điều 31 Luật kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011) (Đối với chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán).
3. Dịch vụ kế toán - 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/06/2007).
4. Hành nghề luật sư (Điều 11,32,33,34 Luật Luật sư 2006).
III. Ngành nghề yêu cầu người giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Dịch vụ thú y – 1CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005).
2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y).
3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật xây dựng).
4. Kỹ sư hoạt động xây dựng (Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009).
5. Kiến trúc sư hoạt động xây dựng (Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/06/2009).
6. Khảo sát xây dựng – 1CCHN; (Đ.49 Luật xây dựng).
7. Thiết kế xây dựng công trình -1 CCHN; (Đ.56 Luật xây dựng).
8. Hành nghề dược -1CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ).
9. Hành nghề vắc xin, sinh phẩm y tế tư nhân ( Điều 4 Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân 2003).
10. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS).
11. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS).
12. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (Đ.8 Luật KDBĐS).
13. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT).
14. Sản xuất, gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y – 2 CCHN (Đ.38 Pháp lệnh Thú y ngày 12/5/2004),
15. Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dung trong thú y – 2 CCHN (Đ.39 Pháp lệnh Thú y ngày 12/5/2004),
16. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2 CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế).
17. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định38/2005/QĐ-BGTVT).
18. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của BộNN&PTNT).
19. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp - 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ).
20. Bán buôn thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN (Đ.3, Quyết định số 91/2002/ QĐ-CP của Bộ NN&PTNT).
IV. Ngành nghề yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Dịch vụ đấu giá bất động sản – 1 CCHN (Đ.16, NĐ 17/2010/NĐ-CP)
2. Dịch vụ bán đấu giá tài sản – 1 CCHN (Đ.16, NĐ 17/2010/NĐ-CP)
V. Ngành nghề yêu cầu người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, thành viên, cổ đông sang lập, cá nhân làm việc tại doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Dịch vụ thẩm định giá – 3 CCHN (Đ.38, Đ.39 Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012). (Đối với chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá – 2 thẩm định viên về giá)
VI. Ngành nghề yêu cầu người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Bệnh viện – 1 CCHN (Đ.23 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
2. Phòng chẩn trị y học cổ truyền – 1 CCHN (Đ.26 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
3. Nhà hộ sinh – 1 CCHN (Đ.28 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
4. Phòng khám chuẩn đoán hình ảnh – 1 CCHN (Đ.29 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
5. Phòng xét nghiệm – 1 CCHN (Đ.30 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
6. Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp – 1 CCHN (Đ.31 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
7. Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà – 1 CCHN (Đ.33 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
8. Cơ sở dịch vụ kính thuốc – 1 CCHN (Đ.34 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
9. Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh – 1 CCHN (Đ.35 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
VII. Ngành nghề yêu cầu người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có chứng chỉ hành nghề khi đăng ký doanh nghiệp:
1. Phòng khám đa khoa – 1 CCHN (Đ.24 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
2. Phòng khám chuyên khoa – 1 CCHN (Đ.25 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011)
Lawyervn.net
Bài viết liên quan
- Danh mục ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định, Nhấn đây
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Nhấn đây
- Mẫu giấy ủy quyền, Nhấn đây
Gửi bình luận của bạn