Thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam

Thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

Ngày đăng: 29-07-2023

2,435 lượt xem

Thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam

Thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam

I. Khai Niệm

Đá ốp, lát tự nhiên là các tấm đá được gia công từ đá khối thiên nhiên thuộc nhóm đá granit, đá thạch anh, đá hoa, đá vôi, đá phiến và nhóm khác, dùng để ốp và lát các công trình xây dựng

Theo tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 4732:2016, Đá ốp, lát tự nhiên bao gồm:

1. Nhóm đá granit: Đá núi lửa có hạt tinh thể nhìn rõ, màu từ hồng đến sáng hoặc xám đậm, gồm chủ yếu thành phần khoáng quartz, fenspat và một vài loại khác, cấu trúc đặc trưng đồng nhất hoặc pha tạp gneis và pofirit. Một vài loại đá núi lửa hạt màu đen cũng được xếp vào nhóm này. Gồm các loại đá như: granit, xienit, permatit, gabro, diorit, tonalit, labradorit, anorthosit, granodiorit, andesit...
2  Nhóm đá thạch anh: Gồm các loại đá: cát kết (sandstone), cát kết thạch anh (quartzitic sandstone), thạch anh (quartzite), đá lục (bluestone).
3 Nhóm đá hoa (Group of marble): Đá có thành phần và cấu trúc khác nhau, từ đá cacbonat hoàn toàn đến đá chứa rất ít carbonat. Phần lớn đá hoa có cấu trúc sít đặc và có các hạt tinh thể kích cỡ đến 5 mm. Tất cả các loại đá hoa đều có khả năng đánh bóng bề mặt. Gồm các loại đá: đá hoa (marble), đá vôi hoa hóa (limestone marble), đá hoa mã não (onyx marble).
4 Nhóm đá vôi (Group of calcite): Gồm các loại đá: đá vôi (limestone), cancarenit, đá vôi vỏ sò (coquina), dolomit (dolomite) đá vôi vi tinh thể (microcrystalline limestone), đá vôi trứng cá (olitic limestone), đá vôi tái kết tinh (recrystallized limestone).
5 Nhóm đá phiến (Group of slate): Gồm các loại đá: đá phiến (slate), đá phiến sét (shale).
6 Nhóm khác (Other group):
6.1 Serpentin: Đá bao gồm phần lớn hoặc hoàn toàn serpentin (magnesi silicat ngậm nước), thông thường có màu xanh, nhưng cũng có màu hơi lục, đen, đỏ và các màu khác; thông thường đá có vệt canxit, dolomit hoặc magnesit (magnesi carbonat) hoặc kết hợp cả hai.
6.2 Travertin (Travertine): Đá canxit kết tinh có nguồn gốc hóa học và có nhiều lỗ rỗng.

II. Thủ tục nhập khẩu nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam:

Đá ốp, lát tự nhiên không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu, do đó, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên như hàng hóa thông thường.
Theo quy định tại Thông tư 19/2019/TT-BXD của Bộ Xây Dựng  thì các loại đá ốp lát tự nhiên,  là những sản phẩm phải làm thủ tục công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng hợp quy khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Thủ tục nhập khẩu nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam gồm các bước sau:

1. Công bố hợp quy sản phẩm đá ốp, lát tự nhiên phù hợp quy chuẩn quốc gia Việt Nam theo Thông tư 19/2019/TT-BXD (QCVN 16:2019/BXD). Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về đá ốp, lát tự nhiên được quy định tại Phụ lục G: QCVN 16:2019/BXD.  Công bố hợp quy phải được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức được chỉ định bởi Bộ Xây Dựng Việt Nam. Danh sách các tổ chức được chỉ định đánh giá sự hợp tiêu chuẩn quốc gia QCVN 16:2019/BXD, nhấn đây. Công bố hợp quy sản phẩm đá ốp, lát tự nhiên phải đăng ký với Sở Xây Dựng địa phương theo quy định.

2. Xác định mã HS của mặt hàng đá ốp, lát tự nhiên nhập khẩu:

Trước khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên, doanh nghiệp cần xác định được mã HS của mặt hàng nhập khẩu. Việc xác định đúng mã HS là căn cứ quan trọng để đối chiếu quy chuẩn kỹ thuật và mức thuế suất thuế nhập khẩu khi nhập hàng vào Việt Nam.
Đá ốp lát tự nhiên, theo Phụ lục G: QCVN 16:2019/BXD, có các mã HS tương ứng như sau: 2515.12.20; 2515.20.00; 2516.20.20; 2516.12.20; 6802.21.00; 6802.23.00; 6802.29.10; 6802.91.10; 6802.91.90; 6802.92.00; 6802.93.10.

3. Đăng ký kiểm tra chất lượng ốp, lát tự nhiên nhập khẩu phù hợp công bố hợp quy:

Trước khi nhập đá đá ốp, lát tự nhiên vào Việt Nam, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hợp quy tại trung tâm kiểm định chứng nhận hợp quy được chỉ định bởi Bộ Xây Dựng Việt Nam.

Bộ hồ sơ gồm có:
• Mẫu giấy đăng ký hợp quy mặt hàng vật liệu xây dựng. Mẫu giấy đăng ký theo từng trung tâm kiểm định): 4 bản (có đóng dấu công ty, ký tên đầy đủ).
• Hợp đồng thương mại: 1 bản sao y
• Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản sao y
• Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): 1 bản sao y
• Các chứng nhận khác như ISO, chứng nhận chất lượng Catalogue sản phẩm, C/O,…
• Tờ khai hải quan (Trong trường hợp bạn đã mở tờ khai trước khi đăng ký chứng nhận hợp quy)
* Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa:
Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một đơn vị nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn này được Bộ Xây dựng cấp văn bản xác nhận sẽ được miễn kiểm tra về chất lượng trong thời hạn 02 năm.
Đơn vị nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP, gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng để xem xét, xác nhận miễn giảm.
Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: định kỳ 03 tháng, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng địa phương để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm.

4. Khai hải quan nhập khẩu và nộp hồ sơ cho cơ quan Hải quan

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên gồm:
• Tờ khai hải quan nhập khẩu
• Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
• Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
• Bill of lading (Vận đơn)
• Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
• Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy và kiểm tra chất lượng: 1 bản gốc
• Mẫu công văn 09 đem hàng về kho bảo quản
• Giấy giới thiệu: 4 bản gốc

Trường hợp hồ sơ khớp, Hải quan sẽ cho phép doanh nghiệp mang hàng về kho để phục vụ việc lấy mẫu kiểm định.
Ngược lại, nếu lô hàng của doanh nghiệp bị nghi ngờ về trị giá hàng hóa, doanh nghiệp sẽ bị đề nghị tham vấn và hàng hóa chưa được giải phóng mang về kho. Khi kết thúc quá trình tham vấn và có kết quả cuối cùng cho phép mang hàng về kho thì doanh nghiệp chuyển hàng về theo hướng dẫn.

5. Kiểm định mẫu và chứng nhận hợp quy lô hàng nhập khẩu.

Sau khi vận chuyển hàng về kho, doanh nghiệp cần liên hệ trung tâm kiểm định để họ cử người xuống lấy mẫu sản phẩm.
Để việc kiểm tra mẫu diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp nên lưu ý những điều sau:
• Chuẩn bị sẵn mẫu dùng cho quá trình kiểm định. Khi nhập khẩu doanh nghiệp nên nhập dư ra để sử dụng mẫu dư cho thủ tục kiểm định.
• Trong thời gian đợi kết quả kiểm tra mẫu và đợi cấp chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp không được bán hàng ra thị trường. Với trường hợp này doanh nghiệp có thể bị phạt khi Đội Quản lý thị trường kiểm tra.
• Thời gian có kết quả kiểm định thường từ 5 – 7 ngày làm việc. Khi có kết quả, doanh nghiệp chỉ cần nộp tiền, lấy kết quả kiểm tra mẫu  hoặc chứng nhận hợp quy theo hình thức đã  đăng ký.
Chứng nhận hợp quy cho một mẫu hàng có thể sử dụng trong 1 năm hoặc theo từng lô. Bởi tùy theo nhu cầu lựa chọn của doanh nghiệp mà thời hạn của chứng nhận hợp quy sẽ có sự khác biệt.

6. Nộp chứng nhận hợp quy lô hàng và thông quan tờ khai

Cuối cùng sau khi có chứng nhận hợp quy doanh nghiệp nộp lại cho cơ quan hải quan và tiến hành thông quan cho lô hàng.

II. CHÍNH SÁCH THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG ĐÁ ỐP, LÁT TỰ NHIÊN

Mặt hàng đá ốp, lát tự nhiên khi nhập khẩu vào Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng VAT và thuế nhập khẩu.
Theo quy định, mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi nhập khẩu loại hàng này là:
• Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT): 10%
• Thuế suất thuế nhập khẩu : 12%

Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu đá ốp, lát tự nhiên từ các nước có ký Hiệp định thương mại tự do về Việt Nam, hàng hóa có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Tuy nhiên, lô hàng nhập khẩu phải đáp ứng được các điều kiện quy định.

Công ty Luật TNHH Lawyer Việt Nam
 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload