Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam hiệu lực từ ngày 26/3/2021

Ngày đăng: 06-08-2024

247 lượt xem

Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

 

I. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 25 Luật Đầu tư 2020 của Việt Nam về hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

1. Nhà đầu tư được góp vốn vào công ty Việt Nam theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào công ty khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

2. Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
b) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
d) Mua phần vốn góp của thành viên công ty khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

II. Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020 của Việt Nam.

1. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của công ty phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình công ty.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của công ty trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại công ty kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, công ty quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong công ty;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

3. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật có liên quan khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

III. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của công ty Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của công ty mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của công ty (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của công ty đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Mọi thông tin về nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam, vui lòng liên hệ chúng tôi.

Công ty Luật TNHH Lawyer Việt Nam
 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload